Bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhất 04/2021

Lãi suất chính là yếu tố mà khách hàng quan tâm nhất khi tìm đến ngân hàng vay. Tuy nhiên trên thị trường hiện nay có khá nhiều đơn vị cho vay với % lãi khác nhau. Điều này khiến người vay khá khó khăn khi có nhu cầu. Vậy bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhất 04/2021 như thế nào? Xem ngay bài viết sau của Vietvay.com để có được lời giải sớm nhất nhé!

Lãi suất là yếu tố quan trọng khi vay vốn
Lãi suất là yếu tố quan trọng khi vay vốn

Những hình thức lãi suất vay ngân hàng

Ngoài việc quan tâm đến một đơn vị vay uy tín ra, thì lãi suất cũng là điều mà khách hàng cần nắm rõ. Hiện nay lãi suất vay ngân hàng được chia ra làm 3 loại gồm: cố định, thả nổi, hỗn hợp. Mỗi một loại lãi suất sẽ được áp dụng riêng cho từng dịch vụ vay tín dụng khác nhau.

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định nghĩa là phần lãi suất được giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian vay vốn. Có thể hiểu đơn giản như sau lãi suất vay trong hợp đồng là 10%, cố định trong 5 năm. Trong 5 năm này dù lãi suất thị trường có biến đổi, thì mức lãi suất này vẫn giữ nguyên.

Thông thường lãi suất cố định sẽ được áp dụng cho khoản vay ngắn hạn hoặc vay tín chấp.

Ưu điểm: 

  • Lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay, ngay cả khi lãi suất thị trường tăng lên.
  • khách hàng có thể tính trước mọi khoản chi phí liên quan đến khoản vay.

Nhược điểm: Khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay của khách hàng sẽ không được giảm mà vẫn giữ nguyên.

Những hình thức lãi suất vay ngân hàng
Những hình thức lãi suất vay ngân hàng

Nên đọc thêm: Cách vay tiền F88 bằng sổ hộ khẩu, nhận tiền sau 30′

Lãi suất thả nổi

Lãi suất thả nổi được hiểu là phần lãi suất được điều chỉnh thay đổi theo thời gian. Thông thường các ngân hàng sẽ điều chỉnh theo định kỳ 3 – 6 tháng hoặc 1 năm.

Hình thức này được tính dựa trên tổng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 – 24 tháng và biên độ lãi suất. Lãi suất vay thả nổi thường được áp dụng cho các khoản vay trung bình hoặc dài hạn.

Ưu điểm: Lãi suất sẽ có sự biến đổi tăng giảm theo thị trường. Khi lãi suất thị trường giảm, lãi suất vay của khách hàng cũng sẽ giảm.

Nhược điểm: Khách hàng khó dự tính được mức lãi suất cần chi trả định kỳ. Đặc biệt khi lãi suất thị trường tăng thì số tiền lãi cũng tăng lên, bất lợi cho người vay.

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp giữa hai hình thức lãi suất cố định và thả nổi. Ban đầu các ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cố định cho khoảng thời gian nhất định. Sau đó mức lãi suất này sẽ được tính thả nổi.

Ví dụ: Thời gian 12 tháng đầu ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất 7% cho khoản vay. Và từ tháng 13 lãi suất sẽ được thả nổi (công thức tính là lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + 3%).

Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là mức ưu đãi, giúp khách hàng giảm bớt chi phí trả trong thời gian tiền gốc còn cao.

Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp

Nhược điểm: Thời gian lãi suất thả nổi sẽ phải chịu sự chi phối của thị trường. Điều này đồng nghĩa với việc mức lãi suất khách hàng sẽ tăng giảm liên tục khó nắm bắt.

Xem thêm: Vay tiền Online không cần gặp mặt chuyển tiền ngân hàng chỉ cần cmnd

Bảng lãi suất vay ngân hàng

Lãi suất vay ngân hàng được các đơn vị áp dụng tính cho một khoản vay xác định. Dựa vào đó các ngân hàng sẽ tính được tổng số tiền mà người vay cần trả hàng tháng.

Theo đó, khi ngân hàng cho vay một khoản tiền thì bạn phải trả thêm một khoản tiền lãi và số tiền gốc đã vay. Mức lãi suất này sẽ dựa trên thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Nếu phù hợp với quy định và mong muốn của hai bên thì tiến hành ký hợp đồng tín dụng.

Hiện nay, mức lãi suất vay tại các ngân hàng dao động từ 6 – 25%/năm. Tuy nhiên điều này sẽ thay đổi tùy theo từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Đối với vay tín chấp, mức lãi suất sẽ trong khoảng từ 16 – 25%/năm. Còn vay thế chấp thì lãi suất sẽ là 10 – 12%/năm.

Bảng lãi suất vay ngân hàng
Bảng lãi suất vay ngân hàng

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo bảng lãi suất vay tại ngân hàng như sau:

Hình thức vay Lãi suất ưu đãi (%/năm) Lãi suất sau ưu đãi (%/năm) Thời gian tối đa
Vay tín chấp 8,4 – 15,96 16 – 25 5 năm
Vay thế chấp 6 – 8,3 10 – 12 20 – 25 năm

Lãi suất vay tín chấp

Lãi suất cho vay tín chấp thường là cố định trong khoảng thời gian vay. Cách tính này sẽ dựa trên dư nợ giảm dần. Đây là một điều kiện vô cùng có lợi dành cho người đi vay.

Đặc biệt mức lãi suất vay tín chấp ngân hàng khá ưu đãi chỉ khoảng từ 10 – 16%/năm. Khi hết ưu đãi, con số này sẽ dao động, tuy nhiên không lớn chỉ từ 16 – 25%/năm.

Lãi suất vay thế chấp

Khi vay theo hình thức thế chấp mức lãi suất sẽ được giữ cố định trong khoảng thời gian đầu. Tuy nhiên sau đó ngân hàng tiến hành thả nổi theo lãi suất của thị trường. Hình thức này phổ biến nhất với các dịch vụ vay mua xe, mua nhà…

Lãi suất vay thế chấp tại ngân hàng sẽ dao động trong khoảng từ 10% – 16%/năm. Đặc biệt, nhiều ngân hàng áp dụng chương trình ưu đãi hấp dẫn với lãi suất thời gian đầu chỉ từ 6 – 8,3%/năm.

Cách tính lãi suất vay tại ngân hàng đơn giản nhất

Khi vay vốn ngoài việc quan tâm lãi suất vay ngân hàng, bạn cũng nên biết cách tính lãi suất. Từ đó có thể tính toán xem số tiền mình bỏ ra đóng hàng tháng có phù hợp hay không. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến thường được áp dụng tại ngân hàng như sau:

Cách tính lãi suất vay qua ngân hàng
Cách tính lãi suất vay qua ngân hàng

Có thể bạn quan tâm: #10 Ngân hàng cho vay theo lương lãi suất thấp uy tín 2021

Tính trên dư nợ gốc

Số tiền lãi người vay phải trả hàng tháng sẽ được tính theo dư nợ gốc không thay đổi. Có thể hiểu đơn giản là dù gốc có giảm đi thì số tiền lãi bạn phải trả vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Khách hàng có thể dựa theo công thức sau để tính toán:

Lãi suất trả hàng tháng = Lãi suất năm/12 tháng.

Tiền lãi hàng tháng = Số tiền gốc x Lãi suất tháng.

-> Tổng số tiền phải đóng hàng tháng = Tiền gốc/12 tháng + tiền lãi trả hàng tháng.

Ví dụ: Anh Tùng vay 100.000.000 đồng trong 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi suất tính trên dư nợ gốc là 100.000.000 đồng. Với lãi suất 12%/năm thì số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng là:

Tiền lãi hàng tháng = 100.000.000 x 12%/12 = 1.000.000 đồng.

Tổng số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 đồng.

Sau 12 tháng số tiền anh Tùng phải trả cho ngân hàng là 112.000.000 đồng.

Tính trên dư nợ giảm dần

Đối với cách tính này thì lãi suất chỉ tính trên số tiền người vay còn nợ (sau khi đã trừ số tiền nợ gốc đã trả hàng tháng trước đó). Đây là cách tính được các ngân hàng thương mại áp dụng cho vay tiêu dùng, sản xuất kinh doanh,…

Théo đó phương pháp này sẽ được tính theo công thức sau:

Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay x lãi suất cố định hàng tháng.

Việc vay vốn ngân hàng hiện đang là hình thức khá phổ biến hiện nay. Điều này không chỉ giúp bạn giải quyết nhanh vấn đề tài chính mà mức lãi suất lại cực ưu đãi. Vì vậy nếu đang tìm hiểu thông tin lãi suất vay ngân hàng thì bài viết trên đây, chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đó.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI VIẾT MỚI NHẤT